trigger

A mechanism that initiates an action when an event occurs such as reaching a certain time or date or upon receiving some type of input. A trigger generally causes a program routine to be executed. In a database management system (DBMS), it is an SQL procedure that is executed when a record is added or deleted. It is used to maintain referential integrity in the database.
A trigger may also execute a stored procedure. Triggers and stored procedures are built into DBMSs used in client/server environments. See intelligent database.

Bộ kích khởi
Một cơ chế vốn khởi đầu một hoạt động khi một sự kiện xuất hiện, chẳng hạn việc hường tới một thời điểm hoặc ngày nhất định khi ngận một số loại dũ liệu nhập. Một bộ kích khởi thường làm cho một thường trình chương trình được thực thi. Trong một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS), nó là một thư mục SQL vốn được thực thi khi một record được bổ sung hoặc được xóa bỏ.
Nó được dùng để duy trì tính toàn vẹn tham chiếu trong cơ sở dữ liệu. Một bộ kích khởi cũng có thể thực thi một thu mục có sẵn. Các bộ kích khởi và các thu mục có sẵn đượccài sẵn vào các DBMS được dùng trong các môi trường client/server. Xem intelligent database.


Published:

PAGE TOP ↑