systems programmer
(1) In the IS department of a large organization, a technical expert on some or all of the computer’s system software (operating systems, networks, DBMSs, etc.). They are responsible for the efficient performance of the computer systems. They usually don’t write programs, but perform a lot of technical tasks that integrate vendors software.
They also act as technical advisors to systems analysts, application programmers and operations personnel. For example, they would know whether additional tasks could be added to the computer and would recommend conversion to a new operating or database system in order to optimize performance. In mainframe environments, there is one systems programmer for about 10 or more application programmers, and systems programmers generally have considerably higher salaries than application programmers.
In smaller environments, users rely on vendors or consultants for systems programming assistance. In fact, end user are actually performing systems programmer functions when they install new software or hardware on their own personal computers.
(2) In a computer hardware or software organization, a person who designs and writes system software. In this case, a systems programmer is a real programmer in the traditional sense.
systems programmer
(1) Trong bộ phận IS của một tổ chức lớn, một chuyên viên kỹ thuật về một số hoặc tất cả các phần mềm hệ thống của máy tính (các hệ điều hành, các mạng, các DBMS, …). Họ chịu trách nhiệm về việc thực thi hiệu quả các hệ thống máy tính. Thường họ không viết các chương trình, nhưng thực hiện nhiều tác vụ kỹ thuật vốn hợp nhất phần mềm của những nhà cung cấp. Họ cũng chịu trách nhiệm về việc tư vấn về kỹ thuật cho những nhà phân tích hệ thống, những lập trình viên về trình ứng dụng và những người thực hiện hoạt động.
Ví dụ, họ biết các tác vụ bổ sung có thể được bổ sung và máy tính hay không và đề nghị chuyển đổi sang một hệ điều hành mới để tối ưu hóa hoạt động. Trong các môi trường máy chủ, có một lập trình viên hệ thống, 10 lập trình viện về trình ứng dụng hoặc hơn, và các lập trình viên hệ thống thường có mức lương cao hơn các lập trình viên về trình ứng dụng.
Trong các môi trường nhỏ hơn, người dùng dựa vào sự hỗ trợ lập trình hệ thống của những nhà cung cấp hoặc các cố vấn. Thực tế, những người dùng cuối cùng thật sự thực hiện các chức năng của lập trình viên hệ thống lúc họ cài đặt phần cứng hoặc phần mềm mới trên các máy tính cá nhân của riêng họ.
(2) Trong một tổ chức về phần cứng hoặc phần mềm của máy tính, người thiết kế và viết phần mềm hệ thống. Trong trường hợp này, một lập trình viên hệ thống là một lập trình viên thật sự theo quan niệm truyền thống.
Published: