reentrant code

A programming routine that can be used by multiple programs simultaneously. It is used in operating systems and other system software as well as in multithreading, where concurrent events are taking place. It is written so that none of its code is modifiable (no values are changed) and it does not keep track of anything. The calling programs keep track of their own progress (variables, flags, etc.), thus one copy of the reentrant routine can be shared by an any number of users or processes. It is analogous to several people baking their own cake by looking at a single recipe on the wall. Everyone keeps track of their own progress on the master recipe by jotting down the step number they’re at on their own sheet of paper so thay can pick up where they left off.

mã tái lập được
Một thường trình vốn có thể sử dụng được bởi nhiều chương trình cùng lúc. Nó được bởi nhiều chương trình cùng lúc. Nó được sử dụng trong các hệ điều hành và phần mềm hệ thống khác cũng như trong hoạt động ở đó các sự kiện xảy ra đồng thời. Nó được viết sao cho không có mã nào của nó có thể được chỉnh sửa (không có giá trị nào thay đổi) và nó không theo dõi bất cứ thứ gì. Các chương trình gọi theo dõi tiến trình xử lý của riêng chúng, vì vậy một bảng sao của thường trình tái lập được có thể được chia sẻ bởi nhiều người dùng hoặc nhiều tiến trình xử lý khác nhau. Tương tự như nhiều người nướng cùng một loại bành bằng cách xem cách ướng dán trên tường. Mỗi người theo dõi quá trình thực hiện của riêng mình bằng cách ghi lại số bước mà họ thực hiện trên trang giấy riêng để họ có thể biết được họ đã làm đến đâu.


Published:

PAGE TOP ↑