prototyping

(1)Creating a demo of a new system. Prototyping is essential for clarifying information requirements. The design of a system (functional specs) must be finalized before the system can be built. While analytically oriented people may have a clear picture of requirements , others may not. Using fourth generation languages, systems analysts and users can develop the new system together. Databases can be created and manipulated while the user monitors the progress. Once users see tangible output on screen or on paper, they can figure out what’s missing or what the next question might be if this were a production system. If prototyping is carefully done, the end result can be a working system. Even if the finel system is reprogrammed in othe languages for standardization or machine efficiency, prototyping has served to provide specifications for a working system rather than a theoretical one.

(2)See function prototyping.

Tạo mẫu thử
(1) Việc tạo mẫu một hệ thống mới. Việc tạo mẫu thử cần thiết cho việc làm rõ các yêu cầu thông tin. Việc thiết kế một hệ thống (các đặc tả về chức năng) phải được kết thúc trước khi hệ thống được thực hiện. Trong khi một số người hướng về hoạt động phân tích có thể có một bức họa rõ ràng của các yêu cầu, một số người khác thì không. Khi sử dụng các ngôn ngữ thế hệ thứ tư, các nhà phân tích và các người sử dùng hệ thống mới. Các cơ sở dữ liệu có thể được thực hiện và được vận hành trong khi người sử dụng theo dõi tiến độ. Khi người sử dụng quan sát được đầu ra cụ thể trên màn hình hoặc trên giấy, họ có thể phát hiện ra sai sót hoặc phát hiện ra câu hỏi kế tiếp có thể là gì nếu đầu ra này là một hệ thống sản xuất. Nếu việc tạo mẫu thử được thực hiện cẩn thận, kết quả cuối cùng có thể là một hệ điều hành. Cho dù hệ thống cuối cùng được lập trình lại bằng các ngôn ngữ khác vì mục đích chuẩn hóa hoặc tính hiệu quả của máy, việc tạo mẫu thử thể hiện vai trò cung cập các đặc tả cho một hệ điều hành hơn là một cơ sở lý thuyết.

(2) Xem function prototyping.


Published:

PAGE TOP ↑