default setting

A command option that a program uses unless you specify another setting. In Lotus 123, for example, the default column width is nine characters. An important step toward the mastery of an application program is learning the program defaults. You should learn how to change the default settings so that the program works the way you want. Most programs save the changes you make so that they are in effect for your next working session, but some options may not be saved under any circumstances. Microsoft Word, for example, saves the printer driver you select, but it does not save settings such as the number of copies you want to print (the default is always one). If the program saved the number of copies, you may inadvertently print unwanted copies of a document the next time you choose the Print command.

(sự) thiết lập mặc định, (sự) cài đặt ngầm nhận
Sự cài đặt mà một chương trình sẽ mặc nhiên sử dụng trừ trường hợp bạn qui định lại một cài đặt khác. Trong Lotus 123 chẳng hặn, độ rộng cột ngầm định là chín ký tự. Một bước quan trọng trong việc khám phá bí mật của một trình ứng dụng là tìm hiểu cách thay đổi các mặc định của nó, nhằm làm cho chương trình hoạt động theo con đường mà bạn muốn. Hầu hết các chương trình đều cất giữ lại mọi thay đổi bạn đã tạo ra, sao cho chúng và là mặc định đối với phiên làm việc tiếp sau, mặc dù có một số khả năng tự chọn không thể cất giữ lại được dưới bất tình huống nào. Ví dụ, Microsoft Windows chẳng hạn, sẽ cất giữ driver máy in mà bạn đã chọn, nhưng nó sẽ không cất lại các cài đặt khác như số lượng bản mà bạn muốn in ra chẳng hạn (số lượng mặc định luông là 1); WordPerfect sẽ cho phép bạn thay đổi số lượng mặc định của các bản sao nếu bạn thường xuyên in ra nhiều bản.


Published:

PAGE TOP ↑