data type

A category of data. Typical data types are numeric, alphanumeric (character), dates and logical (true/false), Programming languages allow for the creation of different data types. When data is assigned a type, it cannot be treated like another type. For example alphanumeric data cannot be calculated, and digits within numeric data cannot be isolated. Date types must have valid dates.

kiểu dữ liệu
Một hạng mục cữ liệu. Các kiểu dữ liệu cụ thể là số, ký tự, ngày tháng và logic (true/false đúng/sai). Các ngôn ngữ lập trình cung cấp tính năng tạo các kiểu dũ liệu khác nhau. Lúc dữ liệu được chỉ định một kiểu, nó không thể được xử lý giống nhu một kiểu khác. Ví dụ, dữ liệu ở dạng ký tụ không thể được tính và các số trong dữ liệu số không thể được tách ra. Các kiểu dữ liệu phải có ngày tháng hiệu lực.


Published:

PAGE TOP ↑