data element

The fundamental data structure in a data processing system. Any unit of data defined for processing is a data element; for example, ACCOUNT NUMBER, NAME, ADDRESS and CITY. A data element is defined by size (in characters) and type (alphanumeric, numeric only, true/false, date, etc.). A specific set of values or range of values may also be part of the definition. Technically, a data element is a logical definition of data, whereas a field is the physical unit of storage in a record. For example, the data element ACCOUNT NUMBER, which exists only once, is stored in the ACCOUNT NUMBER field in the customer record and in the ACCOUNT NUMBER field in the order records. Data element, data item, field and variable all describe the same unit of data and are used interchangeably.

phần tử dữ liệu
Cấu trúc dữ liệu nền tảng trong một hệ thống xử lý dữ liệu. Bất kỳ đơn vị dữ liệu nào được xác định cho tiến trình xử lý đều là phần tử dữ liệu; ví dụ, ACCOUNT NUMBER (số account), NAME (tên), ADDRESS (địa chỉ) và CITY (thành phố). Một phần tử dữ liệu được xác định bởi kích thước (trong các ký tự) và kiểu (mẫu tự và số, chỉ có số, true/false (đúng/sai), ngày tháng, …). Một tập hợp các các giá trị hoặc dãy giá trị riêng biệt cũng có thể là phần tử dữ liệu. Về mặt kỹ thuật, một phần tử dữ liệu là một định nghĩa logic về dữ liệu, trong khi đó một field (trường) là đơn vị lưu trữ trong một record. Ví dụ, phần tử dữ liệu ACCOUNT NUMBER vốn chỉ tồn tại một lần được lưu trữ trong field ACCOUNT NUMBER trong record customer (khách hàng) và trong field ACCOUNT NUMBER trong các record order (đơn đặt hàng). Data element, data item, field và variable đều mô tả cùng một đơn vị dữ liệu và được sử dụng thay thế cho nhau.


Published:

PAGE TOP ↑