binding time
(1) In program compilation, the point in time when symbolic references to data are converted into physical machine addresses.
(2) In programming languages, when a variable is assigned is type (integer, string, etc.). Traditional compilers and assemblers provide early binding and assign types at compilation. Object- oriented languages provide late binding and assign types at runtime when the variable receives a value from the keyboard or other source.
binding time
(1) Trong biên dịch chương trình, thời điểm khi các tham chiếu bằng ký hiệu đến dữ liệu được chuyển đổi thành các địa chỉ máy vật lý.
(2) Trong các ngôn ngữ lập trình, khi một biến được gán loại của nó (số nguyên, chuoi, …) các bộ biên dịch và các bộ dịch hợp ngữ trước đây cung cấp sự liên kết sớm và gán các loại lúc biên dịch. Các ngôn ngữ hướng đối tượng cung cấp sự liên kết tre và gán các loại vào thời gian chạy khi biến nhận một giá trị từ bàn phím hay nguồn khác.
Published: