polling

A communications technique that determines when a terminal is ready to send data. The computer continually interrogates its connected terminals in a round robin sequence. If a terminal has data to send, it sends back an acknowledgement and the transmission begins. Contrast with interrupt driven, in which the terminal generates a signal when it has data to send.

Hệ kiểm tra vòng Một kỹ thuật truyền thông dùng để xác định khi nào một đầu cuối sẵn sàng cho việc gởi dữ liệu. Máy tính liên tục chất vấn các đầu cuối nối kết của nó trong một chuỗi kiểu round robin. Nếu một đầu cuối có dữ liệu để gởi, nó gởi trả lại một báo nhận và quá trình truyền bắt đầu. Tương phản với interrupt driven, trong đó đầu cuối tạo nên một tín hiệu khi nó có dữ liệu để chuyển đi.


Published:

PAGE TOP ↑