network computer
(1)A computer in the network.
(2)A desktop computer that provides connectivity to intranets and/or the Internet. It is designed as a “thin client” that downloads all applications from the network server and obtains all of its data from and stores all changes back to the server. The network computer (NC) is similar to a diskless workstation and does not have floppy or hard disk storage. The attraction of NCs is twofold. Since everything is maintained at the server side, software is installed and upgraded in one place rather than at each client station. NCs are thus being touted as “the way” to lower the cost of computer maintenace. NCs are designed to run Java applications, which are interpreted programs. The goal is that once a Java application is written, it can be run in any NC with a Java interpreter (Java Virtual Machine), regardless of the NC’s CPU type (x86, Macintosh, SPARC, etc.). See NetPC.
Máy tính mạng
(1) Một máy tính trong mạng.
(2) Một máy tính để bàn cung cấp kết nối đến mạng nội bộ và / hoặc Internet. Nó được thiết kế như một khách hàng “mỏng” mà tải về tất cả các ứng dụng từ máy chủ mạng và lấy được tất cả dữ liệu của nó từ và lưu trữ tất cả các thay đổi lại cho máy chủ. Máy tính mạng (NC) tương tự với trạm công việc không đĩa và không có đĩa cứng. Sự thu hút của cấy máy tính NC gấp đôi. Bởi vì mọi thứ được bảo trì ở phía server, phần mềm được cài đặt và được nâng cấp một nơi hơn lầ tại mỗi trạm client. VÌ thế, các máy tính NC giúp hạ thấp chi phí bảo trì máy tính. Các máy tính NC được thiết kế để chạy các ứng dụng Java, các chương trình được thông dịch. Mục tiêu chính đó là khi một ứng dụng Java được viết, nó có thể được chạy trong bất kỳ một máy tính NC nào với bộ thông dịch Java (máy ảo Java), bất kể loại CPU của NC đó là gì (x86, Macintosh, SPARC, .v.v.). Xem NetPC.
Published: