twisted pair
A thin diameter wire (22 to 26 gauge) commonly used for telephone wiring. The wires are twisted around each other to minimize interference from other twisted pairs in the cable. Twisted pairs have less bandwidth than coaxial cable or optical fiber. The two major types are unshielded twisted pair (UTP) and shielded twisted pair (STP). UTP is popular because it is very pliable and doesn’t take up as much room in ductwork as does shielded twiated pair and other cables. Shielded twisted pair is wrapped in a metal sheath for added protection against external interference. See cable categories.
Cặp xoắn
Một dây có đường kính mỏng (22 đén 26 guage) thông thường được dùng cho dây điện thoại. Các dây được xoắn xung quanh với nhau để giảm thiểu sự nhiễu sóng từ các cặp xoắn khác trong cáp. Các cặp xoắn có băng tần rộng ít hơn cáp đồng trục hoặc sợi quang. Hai loại chính là cặp xoắn được chắn (UTP) và cặp xoắn không được chắn (STP). UTP được phổ biến vì nó rất dễ uốn và không chiếm nhiều chỗ ống dẫn bằng cặp xoắn được chắn và các cáp khác. Cặp xoắn được được bao bọc trong một vỏ bọc kim loại để bảo vệ ngăn sự nhiễu sóng bên ngoài. Xem cable categories.
Published: